Phó Từ 都 /dōu/ là một phó từ khá phổ biến trong tiếng Trung. Nó có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, với nhiều nghĩa khác nhau. Cùng YOYO tìm hiểu nhé!
1. Phó Từ 都 [dōu]: Biểu thị phạm vi, mang nghĩa toàn bộ, tất cả
– 我的同学都来了。
Wǒ de tóngxué dōu lái le.
Bạn học của tôi đều đến rồi.
– 大家都喜欢这样的活动。
Dàjiā dōu xǐhuān zhèyàng de huódòng.
Mọi người đều thích hoạt động như thế này.
– 从星期一到星期五,我们每天都有课。
Cóng xīngqí yí dào xīngqíwǔ, wǒmen měitiān dōu yǒu kè.
Từ thứ hai đến thứ sáu, ngày nào chúng tôi cũng có tiết học.
– 他的父母都在美国。
Tā de fùmǔ dōu zài Měiguó.
Bố mẹ của anh ấy đều ở Mỹ.
– 孩子们都乖乖地坐着听老师讲故事。
Háizi men dōu guāiguāi de zuòzhe tīng lǎoshī jiǎng gùshì.
Những đứa bé đều ngoan ngoãn ngồi nghe giáo viên kể chuyện.\
Xem thêm: 3 cách để học tiếng Trung hiệu quả nhất
2. Phó từ chỉ thời gian, biểu thị “đã”
– 都八点半了,他怎么还不起床?
Dōu bā diǎn bàn le, tā zěnme hái bù qǐ chuáng?
Đã 8 giờ rưỡi rồi, sao anh ta còn chưa thức dậy nữa?
– 孩子都学了一年英文了,还不会说。
Háizi dōu xué le yì nián Yīngwén le, hái bù huì shuō.
Con đã học tiếng Anh cả năm rồi, vẫn không biết nói.
– 他都来北京半年了,还没有中国朋友。
Tā dōu lái Běijīng bàn nián le, hái méiyǒu Zhōngguó péngyou.
Anh ấy đã đến Bắc Kinh nửa năm rồi, vẫn chưa có bạn người Trung Quốc.
– 年轻什么呀,我都五十多了。
Niánqīng shénme ya, wǒ dōu wǔshí duō le.
Trẻ gì mà trẻ, tôi đã hơn 50 rồi.
– 他都八十岁了,身子骨还那么硬朗。
Tā dōu bāshí suì le, shēnzigǔ hái nà me yìnglǎng.
Ông ấy đã 80 tuổi rồi, thân thể vẫn khỏe mạnh như vậy.
Xem thêm: Cách sử dụng trạng từ và danh từ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Trên đây là các cách sử dụng của phó từ 都, Tiếng Trung YOYO chúc bạn học tiếng Trung thật vui và hiệu quả nhé!