Ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 đóng một phần quan trọng mà các học viên học tiếng Trung cần nắm vững để chuẩn bị cho kỳ thi của mình. Trong bài viết này, trung tâm tiếng Trung Yoyo sẽ giới thiệu đến các bạn thông tin về ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 nhé!
4.1 – Hai cách sử dụng của từ 并 (bìnɡ)
并1
(Trạng từ)
Ý nghĩa: để nhấn mạnh tâm trạng tiêu cực
Cấu trúc: ……并不/并没 (有)……
ví dụ
这道题 并不 难。
(Zhè dào tí bìnɡ bù nán.)
这 本书 并不是 我 买 的。
(Zhè běn shū bìnɡ bú shì wǒ mǎi de.)
并2
(Từ nối)
Ý nghĩa: nối hai phần biểu thị một ý nghĩa khác
(và, còn gì nữa)
Cấu trúc: thường được theo sau bởi các từ có âm tiết kép
ví dụ
他 把 书 看完 了 并 还给 了 我。
(Tā bǎ shū kàn wán le bìnɡ huái ɡěi le wǒ.)
修理 人员 检查 并 修好 了 我 的 电脑。
(Xiūlǐ rényuán jiǎnchá bìnɡ xiū hǎo le wǒ de diànnǎo.)
4.2 – Tóm tắt cách sử dụng về 3 cấu trúc của 却 (què)
却
(Trạng từ)
Ý nghĩa: Để kết nối hai phần; Để chỉ một ngã rẽ
Cấu trúc 1
- 尽管/虽然/即使…… , ……却……
ví dụ
尽管 那个 地方 很 危险 , 他 却 仍然 要去。
(Jǐnguǎn nà ge dìfāng hěn wēixiǎn, tā què réngrán yào qù.)
虽然 刚 开始 他 说不 参加 , 最后 却 来 了。
(Suīrán gāng kāishǐ tā shuō bù cānjiā, zuìhòu què lái le.)
Cấu trúc 2
- (明明)…… , 却+偏/偏偏/反而/反倒……
ví dụ
我们 特地 来找 他 , 他 却偏 / 偏偏 不在。
(Wǒmen tèdì lái zhǎo tā, tā què piān / piān piān bú zài.)
明明 是 他 打碎 了 , 他 却反 而不 承认。
(Míng míng shì tā dǎ suì le, tā què fǎn ér bù chéngrèn.)
上面 写着 他 的 名字 , 他 却 反倒 说不 知道。
(Shàngmiàn xiě zhe tā de míngzì, tā què fǎn dào shuō bù zhīdào.)
Cấu trúc 3
- …… ,但/但是+却……
ví dụ
书 找到 了 , 但 / 但是 却不 是 我 要 的 那个 版本。
(Shū zhǎo dào le, dàn / dànshì què bú shì wǒ yào de nà gè bǎnběn.)
他 学 了 两年 汉语 , 但 / 但是 却 一句 汉 话 都 说不出 来。
(Tā xué le liǎng nián hànyǔ, dàn / dànshì què yī jù hànyǔ dōu shuō bù chūlái.)
4.3 – Hai tập quán mở rộng của 通过 (tōnɡ ɡuò)
通过
(Giới từ)
Có nghĩa là : để chỉ một cách được thực hiện hoặc một phương pháp được sử dụng để đạt được mục đích nhất định
Cấu trúc: 通过+ danh từ / động từ / cụm danh nghĩa / cụm từ
Sử dụng mở rộng 1
(động từ)
Có nghĩa là: một cái gì đó đi qua từ bên này sang bên kia
ví dụ
这 条路 不能通过。
(Zhè tiáo lù bù nénɡ tōnɡɡuò.)
去 超市 的 话 , 你 必须 要 通过 一座 桥。
(Qù chāoshì de huà, nǐ bìxū yào tōnɡɡuò yí zuò qiáo.)
Sử dụng mở rộng 2
(động từ)
Ý nghĩa: có nghĩa là (của một đề nghị, dự luật, v.v.) thông qua, thông qua.
ví dụ
我们 都 通过 了 考试。
(Wǒmen dōu tōnɡɡuò le kǎoshì.)
大家 讨论 并 通过 了 你 的 方案。
(Dàjiā tǎolùn bìnɡ tōnɡɡuò le nǐ de fānɡ’àn.)
4.4 – Tóm tắt Bốn tập quán của 由 (yóu)
由1
(Giới từ)
Ý nghĩa: Nó được sử dụng để giới thiệu một lý do hoặc nguồn gốc.
Cấu trúc: 由+ Lý do / nguồn + động từ (导致/引起/决定/提供……)
ví dụ
我 的 感冒 是 由 昨天 的 大风 引起 的。
(wǒ de gǎnmào shì yóu zuótiān de dà fēng yǐn qǐ de.)
这次 堵车 是 由 一场 交通事故 导致 的。
(zhè cì dǔchē shì yóu yì chǎng jiāotōng shìgù dǎozhì de.)
由2
(Giới từ)
Ý nghĩa: Nó được sử dụng để giới thiệu điểm xuất phát, tuyến đường hoặc các địa điểm.
Cấu trúc: 由+ địa điểm + động từ (开始/出发……)
ví dụ
这 一趟 航班 由 北京 出发 , 最后 到达 深圳。
(zhè yí tàng hángbān yóu Běijīng chūfā, zuìhòu dàodá Shēnzhèn.)
这次 旅行 , 我 由 上海 开始 , 经过 厦门 , 最后 去 了 广州。
(zhè cì lǚxíng, wǒ yóu Shànghǎi kāishǐ, jīngguò Xiàmén, zuìhòu qù le Guǎngzhōu.)
由3
(Giới từ)
Ý nghĩa: Dùng để giới thiệu người phụ trách việc gì đó.
Cấu trúc: 由+ someone + verb (负责/教/管理/办理……)
ví dụ
这个 班 由 你 来 教。
(zhè ge bān yóu nǐ lái jiāo.)
这个 部门 的 工作 由 我 负责。
(zhè ge bùmén de gōngzuò yóu wǒ fùzé.)
由4
(Giới từ)
Ý nghĩa: Nó đưa ra kết quả hoặc kết luận. (viết tiếng Trung)
Cấu trúc: 由此 ,…… Như vậy / do đó / từ đây, ……
ví dụ
由此 我们 可以 知道 , 天下 没有 免费 的 午餐。
(yóu cǐ wǒmen kěyǐ zhīdao, tiān xià méiyǒu miǎnfèi de wǔcān.)
他 常常 很晚 回家。 由此 我们 猜到 , 他 可能 还没 结婚。
(tā chángcháng hěn wǎn huíjiā. Yóucǐ wǒmen cāi dào, tā kěnéng hái méi jiéhūn.)
4.5 – Hai cách sử dụng của từ 而 (ér)
而1
(Từ nối)
Ý nghĩa: để liên kết hai phần để hiển thị vị trí liền kề hoặc bổ sung
ví dụ
她 有 一双 大 而 亮 的 眼睛。
(Tā yǒu yì shuānɡ dà ér liànɡ de yǎnjinɡ.)
我 喜欢 聪明 而 美丽 的 女孩。
(Wǒ xǐhuɑn cōnɡmínɡ ér měilì de nǚhái.)
而2
(Từ nối)
Ý nghĩa: để liên kết các thành phần câu chỉ lý do, mục tiêu hoặc một lượt.
ví dụ
温度 会 随着 高度 的 升高 而 降低。
(Wēndù huì suízhe ɡāodù de shēnɡɡāo ér jiànɡdī.)
他 为了 能 去 中国 留学 而 努力 学习 汉语。
(Tā wèi le nénɡ qù Zhōnɡɡuó liúxué ér nǔlì xuéxí hànyǔ.)
中国 北方 比较 干燥 , 而 中国 南方 比较 湿润。
(Zhōnɡɡuó běifānɡ bǐjiào ɡānzào, ér Zhōnɡɡuó nánfānɡ bǐjiào shīrùn.)
4.6 – Tóm tắt câu xoay vòng: 兼 语句 – 使 (shǐ)
使 : make (Literacy Word)
Cấu trúc: A 使B + động từ / cụm từ
ví dụ
这次 进步 使 我 有了 很大 的 动力。
(zhè cì jìnbù shǐ wǒ yǒu le hěn dà de dònglì.)
他 的 话 使 我 明白 了 很多 道理。
(tā de huà shǐ wǒ míngbai le hěn duō dàolǐ.)
4.7 – Cách sử dụng của các từ đo lường – 次 (cì) / 遍 (biàn) / 趟 (tàng) / 场 (chǎng)
次(cì)
(Từ đo lường bằng lời nói)
Để sửa đổi các hành động có thể được lặp lại
ví dụ
我们 见过 一次。
(Wǒmen jiàn guò yī cì.)
HSK4 我 考 了 四次 也 没 过。
(HSK4 wǒ kǎo le sì cì yě méi guò.)
遍(biàn)
(Từ đo lường bằng lời nói)
Để nhấn mạnh toàn bộ quá trình của một hành động từ đầu đến cuối.
ví dụ
请 再说 一遍。
(Qǐng zài shuō yí biàn.)
这 本书 我 看了 两遍。
(Zhè běn shū wǒ kàn le liǎng biàn.)
趟(bảo tàng)
(Từ đo lường bằng lời nói)
Để chỉ ra toàn bộ quá trình đi đến và trở về từ một địa điểm.
ví dụ
这些 东西 一趟 搬 不完。
(Zhè xiē dōngxi yí tàng bān bù wán.)
我 去 了 两趟 , 他 都不 在。
(Wǒ qù le liǎng tàng, tā dōu bú zài.)
场(chǎng)
(Từ đo lường danh nghĩa)
đề cập đến toàn bộ quá trình làm điều gì đó và thường được sử dụng để sửa đổi các chương trình tạp kỹ hoặc trò chơi thể thao
ví dụ
我 想 和 你 打 一场 比赛。
(Wǒ xiǎng hé nǐ dǎ yì chǎng bǐsài.)
一年 有 几 场 汉语 考试?
(Yìnián yǒu jǐ chǎng hànyǔ kǎoshì?)
4.8 – So sánh giữa hai “Suy nghĩ”: 以为 (yǐwéi) và 认为 (rènwéi)
认为(rènwéi)
(động từ)
Ý nghĩa: đưa ra ý kiến khẳng định theo một suy nghĩ, suy luận khách quan nhất định.
ví dụ
他 认为 他 才是 冠军。
(Tā rènwéi tā cái shì ɡuànjūn.)
他们 认为 这 件事 是 我 的 错。
(Tāmen rènwéi zhè jiàn shì shì wǒ de cuò.)
以为(yǐwéi)
(động từ)
Ý nghĩa: để đưa ra nhận định với giọng điệu nhẹ nhàng hơn. Kết luận sau “以为” thường không đúng.
ví dụ
我 以为 你 不 回来 了 呢。
(Wǒ yǐwéi nǐ bù huílái le ne.)
你们 以为 这 件事 我 什么 都不 知道 吗?
(Nǐmen yǐwéi zhè jiàn shì wǒ shénme dōu bù zhīdào ma?)
Lưu ý:
被 (……) 认为 (bèi (……) rènwéi) √
被 (……) 以为 (bèi (……) yǐwéi) ×
让 …… 以为 (rànɡ …… yǐwéi) √
让 …… 认为 (rànɡ …… yǐwéi) ×
4.9 – Tập quán và So sánh giữa 另 (lìng) VS 另外 (lìngwài)
另
(đại từ chứng minh; trạng từ)
Ý nghĩa: khác, bổ sung
Kết cấu:
另+ Số đo từ + danh từ
另+ v. + N.
ví dụ
明天 我 没有 时间 , 我们 另找 一天 见面 吧?
(míngtiān wǒ méiyǒu shíjiān, wǒmen lìng zhǎo yī tiān jiànmiàn ba?)
除了 上海 , 我 还 去过 中国 另外 的 几个 地方。
(chú le Shànghǎi, wǒ hái qù guò zhōngguó lìngwài de jǐ ge dìfang.)
另外
(đại từ chứng minh; trạng từ; kết hợp)
Ý nghĩa: khác, bổ sung, ngoài ra, ngoài ra
Kết cấu:
另外 的+ n.
另外+再/又/还+ động từ + danh từ
…… , 另外 ,……
ví dụ
你 要 多 休息 , 另外 , 要 按时 吃药。
(nǐ yào duō xiūxi, lìngwài, yào ànshí chīyào.)
运动 对 身体 有好处 , 另外 , 对 心理 健康 也 有好处。
(yùndòng duì shēntǐ yǒu hǎochù, lìngwài, duì xīnlǐ jiànkāng yě yǒu hǎochù.)
4.10 So sánh giữa hai từ thời gian 及时 (jí shí) vs 按时 (àn shí)
及时
(tính từ)
Ý nghĩa: đúng lúc, kịp thời
Kết cấu:
- Trạng từ +及时
- Động từ +得+及时
- 及时+地+ động từ
ví dụ
这场雨 下 得很 及时。
(zhè chǎng yǔ xià de hěn jíshí.)
如果 有 什么 变化 , 请 及时 地 告诉 我。
(rúguǒ yǒu shénme biànhuà, qǐng jíshí de gàosù wǒ.)
按时
(trạng từ)
Có nghĩa là: đúng giờ, đúng lịch trình
Kết cấu:
按时+ động từ
ví dụ
明天 的 会议 很 重要 , 请 你 一定 要 按时 参加。
(míngtiān de huì yì hěn zhòngyào, qǐng nǐ yídìng yào ànshí cānjiā.)
好好 休息 , 按时 吃药 , 你 很快 就会 康复 了。
(hǎo hǎo xiūxi, ànshí chī yào, nǐ hěn kuài jiù huì kāngfù le.)
4.11 So sánh giữa hai “nguyên bản” 本来 (běnlái) và 原来 (yuán lái)
本来
Nghĩa:
- Ban đầu; lúc đầu; trong quá khứ
Nó cho thấy tình hình hiện tại khác với trước đây.
- Một cái gì đó lẽ ra phải ở trong một trạng thái nhất định dựa trên lý trí.
Kết cấu:
本来+ danh từ
Ghi chú :
Các danh từ trừu tượng
Trạng thái trước đây đã thay đổi
ví dụ
这里 本来 有 一座 旧 房子 , 现在 拆掉 了。
(zhèlǐ běnlái yǒu yī zuò jiù fángzi, xiànzài chāi diào le.)
他 本来 应该 五 点 到 , 但是 飞机 延误 了。
(tā běnlái yīnggāi wǔ diǎn dào, dànshì ēijī yánwù le.)
原来
Nghĩa:
- Ban đầu; lúc đầu; trong quá khứ
Nó cho thấy tình hình hiện tại khác với trước đây.
- Ai đó nhận ra điều gì đó mà họ không biết trước đây, hoặc đột nhiên hiểu ra điều gì đó.
Kết cấu:
原来 的+ danh từ
Ghi chú :
Danh từ trừu tượng / cụ thể
Trạng thái trước đó có thể đã thay đổi / giữ nguyên
ví dụ
我 不 记得 这个 地方 原来 的 样子 了。
(wǒ bù jì de zhè ge dìfang yuánlái de yàngzi le.)
原来 昨天 给 我 打电话 的 人 是 你 啊!
(yuánlái zuótiān gěi wǒ dǎ diànhuà de rén shì nǐ a!)
Tham khảo thêm:
Học ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1
Học ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
Học ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 3
4.12 So sánh giữa hai “Toàn bộ” 全 (quán) và 全部 (quán bù)
全
(tính từ.)
Ý nghĩa: Toàn bộ; hoàn thành
Kết cấu:
- Phạm vi +全/全部+ động từ / tính từ
- 全+ tổ chức
ví dụ
我们 全家 都很 感谢 您!
(wǒmen quán jiā dōu hěn gǎnxiè nín!)
我 的 生日 会上 , 我们 班 的 同学 全都 来 了。
(wǒ de shēngrì huì shang, wǒmen bān de tóngxué quán dōu lái le.)
全部
(danh từ)
Ý nghĩa: Toàn bộ, tổng hợp
Kết cấu:
- Phạm vi +全/全部+ động từ / tính từ
- 全+ danh từ (disyllable)
ví dụ
今天 的 工作 我 全部 都 做完 了。
(jīntiān de gōngzuò wǒ quánbù dōu zuò wán le.)
这 就是 我 这个 月 的 全部 收入。
(zhè jiù shì wǒ zhè ge yuè de quánbù shōurù.)
4.13 So sánh giữa 对于 (duì yú) và 关于 (guān yú)
对于
(giới từ. , trạng ngữ)
Nghĩa:
“对于” tập trung vào việc vẽ ra đối tượng của thái độ hoặc tình huống.
Kết cấu:
对于+ Chủ đề / chủ đề +对于
ví dụ
你 对于 这个 问题 , 要 认真 考虑 一下。
(nǐ duìyú zhè ge wèntí, yào rènzhēn kǎolǜ yí xià.)
她 对于 这 件 礼物 非常 珍惜。
(tā duì yú zhè jiàn lǐwù fēicháng zhēnxī.)
关于
(giới từ. , trạng ngữ)
Nghĩa:
“关于” tập trung vào việc chỉ ra phạm vi hoặc khía cạnh của tình huống.
Kết cấu:
关于+ Chủ đề
ví dụ
关于 考试 规则 的 介绍 , 我 就 说到 这里。
(guānyú kǎoshì guīzé de jièshào, wǒ jiù shuō dào zhè lǐ.)
关于 这 件 礼物 , 有 一个 感人 的 故事。
(guān yú zhè jiàn lǐwù, yǒu yí ge gǎnrén de gùshì.)
4.14 So sánh giữa 往往 (wǎngwǎng) và 常常 (chángcháng)
往往
(trạng từ)
Nghĩa:
Nói chung; thông thường
- Hành động sau “往往” xảy ra một cách khách quan và bất thường.
- Đó là một kết luận theo kinh nghiệm từ xưa đến nay. Nó không thể được sử dụng trong tương lai.
ví dụ
我 上 大学 的 时候 , 往往 一个 星期 给 父母 打 一次 电话。
(wǒ shàng dàxué de shíhou, wǎngwǎng yí ge xīngqī gěi fùmǔ dǎ yí cìdiànhuaà.)
这个 城市 的 春天 往往 来得 比较 晚。
(zhège chéngshì de chūntiān wǎngwǎng lái de bǐjiào wǎn.)
常常
(trạng từ)
Nghĩa:
thường; thông thường
- Hành động sau “常常” thường xuyênxảy ra do cả chủ quan và khách quan
- Nó nói về sự lặp lạicủa hành vi, có thể được sử dụng cả trong quá khứ hoặc tương lai .
ví dụ
你 走后 , 要 常常 和 朋友 们 联系。
(nǐ zǒu hếu, yào chángcháng hé péngyou men liánxì.)
爷爷 常常 告诉 我 , 要 好好 学习。
(yéye chángcháng gàosù wǒ yào hǎo hǎo xuéxí.)
4.15 Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 既… 又 / 也… (jì …… yòu / yě ……)
既…又/也…
Nghĩa:
- để chỉ ra vị trí liền kề nhau
- để cho thấy ai đó hoặc thứ gì đó có hai loại phẩm chất.
ví dụ
跑步 既 健康 又能 减肥。
(Pǎobù jì jiànkānɡ yòu nénɡ jiǎnféi.)
轻音乐 既能 让人 舒服 又能 让人 放松。
(Qīnɡ yīnyuè jì nénɡ rànɡ rén shūfu yòu nénɡ rànɡ rén fànɡsōnɡ.)
4.16 Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 不是… 而是… (bú shì …… ér shì ……)
不是…而是…
Nghĩa:
- 不是 để phủ định phần thứ nhất trong khi 而是 để khẳng định phần thứ hai.
- Nó được sử dụng để so sánh để làm rõ một điều hoặc được sử dụng để chỉ ra hai khía cạnh của một sự vật.
ví dụ
他 不是 很高 , 而是 非常 高。
(Tā búshì hěn ɡāo, érshì fēichánɡ ɡāo.)
我 不是 不想 做 , 而是 没 时间 做。
(Wǒ búshì bù xiǎnɡ zuò, érshì méi shíjiān zuò.)
4.17 Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 连… , 更 不用 / 更 不要 说… (lián …… ɡènɡ bú yònɡ / ɡènɡ búyào shuō ……)
连… , 更 不用/更 不要 说…
Nghĩa:
- Nó được sử dụng để nhấn mạnh điều gì đó.
- 连 có thể được sử dụng với 都/也/还
- Đôi khi có thể bỏ qua “更 不用 / 要说”
ví dụ
他们 忙得 连 午饭 也 / 都没 吃。
(Tāmen mánɡ de lián wǔfàn yě / dōu méi chī.)
他 连 他 妈妈 的 话 都不 听 , 还会 听 我 的?
(Tā lián tā māmɑ de huà dōu bù tīnɡ, hái huì tīnɡ wǒ de?)
4.18 Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 尽管 …… , 可是 / 仍然 / 还是 …… (jǐnɡuǎn …… kě shì / rénɡ rán / hái shì ……)
尽管…… ,可是/仍然/还是……
Nghĩa:
- Nó chỉ ra một lượt trong một câu
- chủ ngữ trước 还是 、 仍然; chủ đề sau 可是
ví dụ
尽管 汉语 很难 , 我 还是 要 学习 汉语。
(Jǐnɡuǎn hànyǔ hěn nán, wǒ háishì yào xuéxí hànyǔ.)
尽管 现在 是 休息 时间 , 我们 仍然 要 工作。
(Jǐnɡuǎn xiànzài shì xiūxi shíjiān, wǒmen rénɡrán yào ɡōnɡzuò.)
4.19 Tóm tắt cách sử dụng của 否则 …… (fǒuzé ……)
否则……
(trạng từ)
Nghĩa:
- Nó kết nối hai phần của một câu.
- Nó chỉ ra kết quả của giả thuyết hoặc cung cấp một lựa chọn khác.
Kết cấu:
…… , 否则+ kết quả / tùy chọn khác
…… , 否则+ Câu hỏi tu từ
除非…… , 否则(的 话) ……
ví dụ
快 点儿 , 否则 要 迟到 了。
(Kuài diǎn’r, fǒuzé yào chídào le.)
除非 下雨 , 否则 的 话 他 每天 都会 跑步。
(Chúfēi xiàyǔ, fǒuzé de huà tā měitiān dōu huì pǎobù.)
放假 了 , 否则 她 怎么 会 来 呢?
(Fàngjià le, fǒuzé tā zěnme huì lái ne?)
4.20 Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 不管 / 无论… 也 / 都… (bùguǎn / wúlùn… yě / dōu…)
不管/无论…也/都…
Nghĩa:
- các kết luận sẽ không bao giờ thay đổi dù có chuyện gì xảy ra.
- 不管 / 无论 theo sau là đại từ nghi vấn / cụm từ phối hợp
ví dụ
不管 / 无论 大小 , 一律 都 收 起来。
(Bùɡuǎn / wúlùn dà xiǎo, yílǜ dōu shōu qǐlái.)
不管 / 无论 刮风 还是 下雨 , 我 都要 去 跑步。
(Bùɡuǎn / Wúlùn ɡuāfēnɡ háishì xiàyǔ, wǒ dōu yào qù pǎobù.)
4.21 Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 只要… 就 / 便… (zhǐ yào… jiù / biàn…)
只要…就/便…
Kết cấu:
只要 + điều kiện tiên quyết + 就 / 便 + kết quả
Nghĩa:
- 只要 cho biết điều kiện đủ cần thiết.
- 就 theo sau là kết quả tương ứng.
- Nếu mệnh đề thứ 2đang sử dụng 是 …… 的 / thì không thể sử dụng câu hỏi tu từ à 就 / 便.
ví dụ
只要 你 愿意 , 他 还会 不 帮 你?
(Zhǐyào nǐ yuànyì, tā hái huì bù bānɡ nǐ?)
他 只要 肯 学 , 我 就 愿意 教。
(Tā zhǐyào kěn xué, wǒ jiù yuànyì jiāo.)
4.22 Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 既然… , 就 / 也 / 还… (jì rán… jiù / yě / hái…)
既然… , 就/也/还…
Nghĩa:
- Nó chỉ ra mối quan hệ nhân quả
- 既然 được sử dụng trong một mệnh đề để chỉ ra các sự kiện đã được thiết lập
- 就 / 也 / 还 để biểu thị kết luận dựa trên thực tế đã cho.
- 2 ndkhoản cũng có thể là câu hỏi tu từ
ví dụ
你 既然 来 了 , 就 吃了饭 再 走吧!
(Nǐ jìrán lái le, jiù chī le fàn zài zǒu bɑ.)
既然 你 都 清楚 , 那 我 也不 多 说 了。
(Jìrán nǐ dōu qīnɡchu, nà wǒ yě bù duō shuō le.)
4.23 Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 即使 …… , 也 …… (jíshǐ… yě…)
即使…… , 也……
Nghĩa:
- 即使 chỉ ra một giả thuyết hoặc thỏa hiệp
- Ngay cả khi + (giả thuyết hoặc thỏa hiệp) + (điều gì đó / ai đó sẽ) vẫn đang trong quá trình xử lý.
ví dụ
他 即使 在 室内 , 也要 戴 墨镜。
(Tā jíshǐ zài shìnèi, yě yào dài gòjìnɡ.)
南方 即使 是 冬天 , 也 不会 下雪。
(Nánfānɡ jíshǐ shì dōnɡtiān, yě bú huì xiàxuě.)
4.24 Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 再 …… , 也 …… (zài… yě…)
再……也……
Nghĩa:
- Nó chỉ ra sự nhượng bộ trong các câu giả định
- Cho dù+ (tình huống / trạng thái / hành động như thế nào ) + (kết quả vẫn thế) sẽ không thay đổi.
ví dụ
再累 , 明天 也 得 早起 赶飞机。
(Zài lèi, mínɡtiān yě děi zǎo qī ɡǎn fēijī.)
你 就算 再 聪明 , 也 解 不出 这个 题。
(Nǐ jiù suàn zài cōnɡmíng, yě jiě bù chū zhè ɡe tí.)
Xem thêm các khóa học HSK của trung tâm tiếng Trung Yoyo: